Cách xử lý Lignin trong nước thải sản xuất giấy hiệu quả

Khi vận hành hệ thống XLNT nhà máy giấy đã gặp phải một số chất khó khăn trong việc xử lý nước thải cũng như xử lý bùn thải đó là Lignin. Vậy Lignin là chất gì? Ứng dụng Lignin và cách xử lý Lignin trong nước thải sản xuất giấy hiệu quả là gì? Hãy đọc nội dung mà chúng tôi chia sẻ ở dưới đây để biết rõ nhé!

Lignin là chất gì?

Theo bách khoa toàn thư wikipedia Lignin là một loại hợp chất cao phân tử có cấu trúc vô định hình. Lignin xuất hiện ở hầu hết các loài thực vật có mạch trên cạn, giúp cây đứng thẳng và bảo vệ cây khỏi sự tấn công từ môi trường.

Lignin là chất gì
Lignin là chất gì?

Đặc điểm

Đây là một loại polime thơm không carbohydrate có mạch nhánhvới monome là các đơn vị phenylpropan không tan và khó bị phân hủy bằng enzyme. Lignin tạo liên kết với các hemicellulose bao quanh cellulose. Lignin thường tập trung ở những mô hóa gỗ, là chất kết dính tế bào và làm tăng độ bền cơ học của vách tế bào.

Ở thực vật, lignin giúp chống thấm nước qua vách tế bào mô xylen, ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh. Lignin có thể tham gia vào nhiều loại phản ứng đặc trưng như các phản ứng clo hóa, este hóa, oxy hóa, dimetyl hóa,…

Lignin tồn tại ở 3 trạng thái: Thủy tinh, dẻo và lỏng dính.

Lignin bao gồm 2 loại chính là: lignin chứa lưu huỳnh và lignin không chứa lưu huỳnh. Trong đó lignin chứa lưu huỳnh bao gồm lignosulphonates và lignin Kraft, được sản xuất thương mại hóa và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống.

Một số ứng dụng

Một trong những ứng dụng rộng rãi của Lignin trong ngành công nghiệp năng lượng chính là tác dụng của hợp chất này trong quá trình sản xuất viên nén gỗ.

Là một nguyên liệu thô có khả năng tái tạo, chi phí phải chăng, lignin có tiềm năng thay thế cho bất kỳ sản phẩm nào có nguồn gốc từ các chất hóa dầu. Bên cạnh vai trò quan trọng trong sản xuất viên nén gỗ, lignin còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác.

Các sản phẩm liên quan đến đa cực

Lignin chứa cả nhóm ưa nước và kỵ nước. Phương pháp xử lý cụ thể có thể củng cố 1 trong 2 đặc tính này để phù hợp với ứng dụng cụ thể như nhũ tương hoặc chất siêu dẻo.

Vật liệu

Lignin là một polymer mạch phân nhánh tự nhiên và mạng lưới liên kết ngang được sử dụng làm chất kết dính trong vật liệu.

LIGNIN TRONG THỰC VẬT

Lignin trong thực vật

Các sản phẩm có nguồn gốc từ lignin đóng và trò quan trọng trong việc hình thành đất và trong dinh dưỡng động thực vật.

Ứng dụng có độ tinh khiết/giá trị cao

Lignin có thể sử dụng làm nguyen liệu hỗ trợ cho các ứng dụng thực phẩm và mỹ phẩm bao gồm gel hoặc chất nhũ hóa. Lignin được điều chế đặc biệt thích hợp trở thành hoạt chất cho tính chống oxy hóa, chống vi khuẩn và virus. Những phẩm chất này đã được khám phá và có thể đóng vai trò quan trọng trong các ứng dụng trong tương lai.

2 Cách xử lý lignin

Trái ngược với các polyme sinh học khác (ví dụ: protein, DNA và thậm chí cả cellulose), lignin có khả năng chống lại sự phân hủy và thủy phân xúc tác axit và bazơ. Tuy nhiên, mức độ xử lý lignin nhiều hay ít khác nhau tùy theo loài và loại mô thực vật.

Cách xử lý lignin

Ví dụ, syringyl (S) lignol dễ bị phân hủy hơn bởi sự phân hủy của nấm vì nó có ít liên kết aryl-aryl hơn và tiềm năng oxy hóa khử thấp hơn guaiacyl. Vì lignin được liên kết chéo với các thành phần khác của thành tế bào, lignin giảm thiểu khả năng tiếp cận của cellulose và hemicellulose với các enzym vi sinh vật, làm giảm khả năng phân hủy của sinh khối.

Dùng nấm để xử lý lignin

Các enzym phân giải lignin được tìm thấy trong nấm Phanerochaete chrysosporium và các loại nấm thối trắng khác. Một số loại nấm thối trắng, chẳng hạn như C. subvermispora, có thể phân hủy chất lignin trong lignocellulose. Những loại khác lại thiếu khả năng này. Hầu hết nấm phân hủy lignin nhờ các peroxidase (một loại enzyme xúc tác quá trình oxy hóa cơ chất hữu cơ bằng hydrogen peroxide) được tiết ra. Nhiều enzyme của nấm cũng được tiết ra, nên dễ phân hủy các hợp chất có nguồn gốc từ phenolic lignin. Một điều quan trọng khi nấm phân hủy lignin là hoạt động của các enzym phụ để tạo ra H2O2. H2O2 rất cần thiết cho lignin peroxidase và các peroxidase heme phát triển.

Sự phân huỷ lignin do vi khuẩn

Ngược lại với nấm, hầu hết các enzyme vi khuẩn tham gia vào quá trình phân giải lignin là nội bào. Vi khuẩn phân hủy lignin dễ thấy trong ao hồ, sông và suối. Xác lá, nhành cây chứa lignin, xenlulo và hemixenluloza có thể xâm nhập vào đường nước. Trong môi trường, lignin bị phân hủy mặt sinh học do vi khuẩn hoặc bào mòn thông qua biến đổi quang hóa. Ngoài ánh sáng, một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến khả năng phân hủy sinh học của lignin, bao gồm loại vi khuẩn, liên kết khoáng chất và trạng thái oxy hóa khử.

Vi sinh xử lý nước thải giấy Balance xử lý lignin hiệu quả

BALANCE được nghiên cứu đặc biệt để xử lý phổ rộng các hợp chất khó phân hủy. Nấm rất đặc biệt để xử lý sinh học nước thải từ các ngành công nghiệp bột giấy. Hiệu quả từ Nấm kết hợp với enzyme Ligninlytic cho hiệu quả xử lý rất cao. Lignin đặc biệt khó phân hủy sinh học và làm giảm khả năng phát triển của các sinh vật khác.

Vi sinh xử lý nước thải giấy Balance xử lý lignin

Là một sản phẩm tiện dụng, Balance dễ dàng xử lý lignin và BOD, COD trong nước thải sản xuất giấy. BALANCE có khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt thường xuyên. Khả năng chống lại các cú sốc độc hại bao gồm cả sự cố nguồn nước thải đen. Trong khi vẫn duy trì giảm COD hiệu quả trước khi xả ra ngoài môi trường.

THAM KHẢO : BOD LÀ GÌ?

Ưu điểm

  • Giảm chi phí vận hành và giảm vi phạm vượt chuẩn khi xả thải.
  • Cải thiện giảm COD trong nước thải giấy và bột giấy.
  • Phân hủy nhanh cellulose, hemiaellulose và lignin.
  • Ổn định hệ thống và hiện quả của trạm xử lý.
  • Tăng khả năng chịu sốc tải và tạo điều kiện cho phản ứng sinh học diễn ra nhanh chóng.
  • Kiểm soát mùi hôi khó chịu và TSS.

Tính chất

Hình dáng dạng bột Màu nâu trắng, tan trong nước.
Đóng gói gói tự tan, 1 gói = 200gram, 1 thùng 5kg.
pH 6,8 – 8,5
Mật độ 0,5 – 0,61 g / cm3
Độ ẩm Dưới 15%
Hạn sử dụng Tối thiểu 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần dinh dưỡng Chất dinh dưỡng sinh học và chất kích thích.
Mật độ vi khuẩn 1.0 x 10^10 CFU/gram.

Điều kiện tối ưu

Các vi khuẩn trong BALANCE hoạt động trong phạm vi pH từ 4,5 đến 9,0. Hoạt động tối ưu gần pH 7,5. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của quần thể vi khuẩn và hoạt động tốt với nhiệt độ từ 37°C đến 38°C . Vi sinh giảm hoạt động đáng kể khi nhiệt độ dưới 5°C đến 40°C

Hướng dẫn sử dụng

Vi sinh nước thải giấy BALANCE được sử dụng theo liều lượng như sau:

Liều lượng sử dụng ban đầu nuôi cấy
Áp dụng cho 7 ngày đầu tiên Áp dụng cho 3 tuần tiếp theo
5 – 10 gram/m3/ngày 5 – 10 gram/m3/tuần

Liều lượng duy Trì: 

  • 2-5gram/m3/lần, duy trì bổ sung 1-2 lần/tháng.
  • Có thể nuôi cấy trực tiếp mà không cần bổ sung bùn vi sinh.

Tuy nhiên, nếu bạn không rành về kỹ thuật nuôi cấy thì vẫn nên sử dụng bùn vi sinh để đem lại hiệu quả cao nhất. Địa chỉ cung cấp bùn vi sinh uy tín chất lượng toàn miền Bắc:

Công ty TNHH dịch vụ vệ sinh môi trường số 1 tại Hà Nội

Hotline : 0963 3131 81