Bệnh viện, phòng khám ngày nay mọc nhiều như nấm. Đi kèm với nó là các nước thải được phát sinh trong ngành y tế. Bởi vậy vấn đề xử lý nước thải y tế là một vấn đề đang rất cấp thiết.
Chất thải y tế là gì? Nước thải y tế là gì?
Rất nhiều người thắc mắc không biết nước thải y tế ở đâu mà ra?. Những chất thải này có thể làm ảnh hưởng lớn tới môi trường xung quanh. Nếu như không được xử lý kịp thời. Nó có thể là mầm bệnh và ảnh hưởng tới con người chúng ta. Nước thải y tế chính là nước có chứa chất thải sử dụng trong ngành y tế.
Chất thải y tế là gì ?
Chất thải y tế là bất kỳ chất thải nào có chứa chất nhiễm trùng (hoặc vật liệu có khả năng truyền nhiễm). Bao gồm chất thải từ các cơ sở y tế như bệnh viện, phòng khám nha khoa, phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu y khoa, phòng khám thú y.
Nước thải y tế là gì?
Nước thải y tế là nước chất thải được tạo ra từ quá trình sinh hoạt, sản xuất, khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, bệnh viện. Trong nước thải bệnh viện có chứa các chất hóa học, vi khuẩn, thành phần gây bệnh nên nếu không được xử lý đúng cách, đây sẽ là nguồn mang mầm bệnh lớn. Đặc biệt, nước thải bệnh viện còn được xếp vào danh sách những chất thải nguy hại, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người cũng như môi trường.
Nguồn gốc chất thải y tế
Chất thải phát sinh trong quá trình nghiên cứu y học, xét nghiệm, chẩn đoán, tiêm chủng, hoặc điều trị cho người hoặc động vật. Một số ví dụ như thủy tinh, băng gạc, găng tay, các vật dụng sắc nhọn đã bị loại bỏ như kim hoặc dao mổ, gạc và khăn giấy.
Chất thải y tế có mấy loại
Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải y tế thông thường và nước thải y tế.
– Chất thải y tế thông thường : Chất thải y tế phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế:
– Chất thải tái chế trong y tế : Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc, các chai nhựa, lon nước, dây truyền, bơm tiêm…
– Chất thải y tế nguy hại là gì : là bất kỳ chất thải nào có chứa chất nhiễm trùng hoặc truyền nhiễm. Phát sinh từ các cơ sở y tế như văn phòng bác sĩ, bệnh viện, phòng khám nha khoa, phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu y khoa và phòng khám thú y. Bao gồm : thủy tinh, băng gạc, găng tay, các vật dụng sắc nhọn đã bị loại bỏ như kim hoặc dao mổ, gạc. Và khăn giấy có dính máu hoặc dịch mủ, máu mổ của bệnh nhân.
Và tất cả những chất thải y tế không được xử lý, đưa thẳng ra nguồn nước thì được gọi là nước thải y tế.
Nhà nước đưa ra quy định xử lý nước thải y tế như thế nào?
Quy chuẩn nước thải y tế
Thành phần nước thải y tế
STT | Thông số chứa ô nhiễm | ĐVT | Khoảng ô nhiễm | Giá trị điển hình |
1 | pH | – | 7.5 – 8.5 | 7.9 |
2 | BOD5 | Mg/l | 190 – 250 | 225 |
3 | COD | Mg/l | 250 – 350 | 300 |
4 | SS | Mg/l | 90 – 200 | 150 |
5 | Amoni (N – NH4+) | Mg/l | 25 – 50 | 40 |
6 | Nitrat (N – NO3–) | Mg/l | 0 – 0.5 | 0.2 |
QCVN nước thải y tế
QCVN nước thải y tế được quy định tại số QCVN 28:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế biên soạn. Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
Công thức tính chất lượng nước thải y tế được áp dụng như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
- C: giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định trong bảng 1
- K: hệ số về quy mô, loại hình cơ sở y tế
Nếu bệnh viện có ≥ 300 giường thì K = 1,0
Nếu bệnh viện có < 300 giường thì K = 1,2
Các cơ sở khám chữa bệnh khác K= 1,2
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6,5 – 8,5 | 6,5 – 8,5 |
2 | BOD 5 (20 o C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Sunfua (tính theo H 2 S) | mg/l | 1,0 | 4,0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Phosphat (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
9 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
10 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
11 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
12 | Tổng coliforms | MPN/100ml | 3000 | 5000 |
13 | Salmonella | Vi khuẩn/100 ml KPH KPH | KPH | KPH |
14 | Shigella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
15 | Vibrio cholerae | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
Bảng 1 – Giá trị C của các thông số ô nhiễm
Dựa vào bảng thông số quy định giá trị C và hệ số K, cơ sở y tế có thể tính ra được chỉ số quy định trong nước thải y tế của mình. Nếu cơ sở không tuân thủ theo các quy chuẩn này, khi cơ quan chức năng kiểm tra có thể bị xử phạt theo pháp luật hiện hành.
Tình hình nước thải y tế tại các bệnh viện, phòng khám
Nước thải bệnh viện có các thông số ô nhiễm khá cao: đặc biệt là nồng độ Amoni trong nước thải vượt tiêu chuẩn xả thải gấp 8 lần. Đặc biệt lượng Amoni trong nước thải sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung quanh. Nếu lượng nước thải này phát sinh ra ngoài môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước trầm trọng – gây mùi hôi thối, kênh đen, phú dưỡng hóa…
Việc xử lý nước thải bệnh viện là rất cần thiết?. Vậy công nghệ xử lý nước thải bệnh viện và phòng khám như thế nào là phù hợp với tính chất nước thải bệnh viện, phòng khám.
Công nghệ xử lý nước thải y tế phòng khám, bệnh viện tốt nhất hiện nay
Xử lý nước thải bệnh viện là 1 trong những khâu quan trọng trong chuỗi những giải pháp bảo vệ môi trường. Nhằm tránh được những tác động xấu của chất thải y tế, nước thải bệnh viện, rác thải… đối với môi trường và cuộc sống con người. Bởi vậy cho nên xử lý nước thải bệnh viện đã và đang nhận được sự quan tâm lớn của xã hội. Việc xây dựng một hệ thống xử lý nước thải bệnh viện hợp lí. Tiết kiệm diện tích, chi phí, đảm bảo chất lượng đầu ra chính là một vấn đề hết sức quan trọng. Để nắm rõ hơn về quy trình xử lý nước thải bệnh viện và các hệ thống xử lý nước thải bệnh viện hay được áp dụng cho các phòng khám nhỏ, các bệnh viện lớn.
Thực trạng tình hình xử lý nước thải y tế Việt Nam
Theo báo cáo của bộ tài nguyên và môi trường, cục quản lý tài nguyên nước : chỉ 60% cơ sở y tế xử lý đạt yêu cầu.
Theo Cục Quản lý môi trường y tế (Bộ Y tế), cả nước hiện có hơn 13.500 cơ sở y tế. Trong đó có gần 1.400 cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên và hơn 11.000 trạm y tế xã, phường, thị trấn. Hằng ngày, các cơ sở này thải ra khoảng 450 tấn rác. Trong đó có 47 tấn chất thải rắn nguy hại và hơn 125.000m³ nước thải cần được xử lý đặc thù. Đó là chưa kể đến một lượng rác khổng lồ từ hơn 1.000 cơ sở y tế dự phòng, các cơ sở đào tạo y dược, sản xuất thuốc, y tế tư nhân…
1. Công nghệ AAO xử lý nước thải.
Được coi là công nghệ xử lý nước thải tốt nhất hiện nay. Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện này được áp dụng đầu tiên nước ta là bệnh viện chợ Rẫy. Đây là bệnh lớn tại trong Thành Phố Hồ Chí Minh. Và đã thành công tuyệt đối.
Từ đó tất cả các bệnh viện trong nước. Đều áp dụng công nghệ AAO để áp dụng vào trong việc xử lý nước thải trong bệnh viện.
Nhìn vào hình vẽ. Có thể thấy rõ được quy trình xử lý nước thải bệnh viện. Theo công nghệ AAO.
Có thể nói rằng đây là công nghệ tốt nhất hiện nay tại Việt Nam. Được đánh giá đủ quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT. Do bộ y tế đề ra. Ưu điểm:
+ Chi phí để vận hành hoạt động tương đối thấp
+ Có thể dễ dàng di chuyển một cách dễ dàng tới các công trình khác
+ Nếu muốn mở rộng quy mô. Để có thể tăng thêm công suất. Chỉ cần lắp thêm module mà không cần phải tháo dỡ.
+ Không làm bay mùi đến môi trường xung quanh. Và có thể đáp ứng được nhu cầu về mỹ quan.
2. Công nghệ xử lý nước thải khác
Như MBBR ( Moving Bed Biofilm Reactor), xử lý màng lọc sinh học MBR : cũng có thể sử dụng tại các bệnh viện nhỏ hoặc phòng khám tư nhân.
Công ty Vệ sinh môi trường số 1 Hà Nội – thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế
Công ty TNHH dịch vụ vệ sinh môi trường số 1 Hà Nội. Nhận thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải y tế. Sau nhiều năm hoạt động. Đã được khách hàng đánh giá rất cao về chất lượng của công trình cũng như dịch vụ rất tốt.
Chính vì vậy, nên trong những năm vừa qua khách hàng đến với chúng tôi ngày càng nhiều hơn. Một trong những lý do chúng tôi có nhiều khách hàng thân thiện. Cũng là bởi dịch vụ của chúng làm hài lòng được khách hàng. Chẳng hạn như đối với những công trình chúng tôi luôn có bảo hành công trình. Cũng như mức giá rẻ.
Bảo hành công trình dài kì
Đối với mỗi công trình. Chúng tôi luôn có chế độ bảo hành cho quý khách hàng thời hạn là 2 năm. Nếu như công trình của quý khách hàng có gặp phải những sự cố gì bất ổn. Cứ alo cho chúng tôi. Chắc chắn bể xử lý nước thải của bạn sẽ được bảo dưỡng lại.
Chúng tôi luôn sở hữu đội ngũ kĩ sư có kinh nghiệm tốt trong ngành nghề. Nên hoàn toàn có thể lắp đặt, bảo trì hệ thống xử lý nước thải y tế. Một cách tốt nhất. Vậy nên, bạn hoàn toàn có thể an tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Chi phí vận hành rẻ
Công ty TNHH dịch vụ vệ sinh môi trường số 1 Hà Nội. Luôn quan tâm đến việc giảm chi phí vận hành cho công trình.
Chính vì vậy, nên khi tới với đơn vị của chúng tôi. Quý khách hàng luôn rẻ hơn 30% chi phí. So với những đơn vị khác. So với hiệu quả công việc mà chúng tôi có thể đem lại. Cũng như cách phục vụ khách hàng của chúng tôi.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi. Qua địa chỉ:
Công ty TNHH dịch vụ vệ sinh môi trường số 1 Hà Nội
Địa chỉ: Số 12, ngách 41, ngõ 199 Hồ Tùng Mậu, Quận Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: 0963. 313.181
Email: xulybenuocthai.vn@gmail.com