Bùn thải là một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường và là nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Vì vậy vấn đề vận chuyển bùn thải đang là vấn đề nhức nhối và cần được đưa ra giải pháp hợp lý. Đặc biệt là những nơi tập trung nhiều khu công nghiệp. Công ty TNHH dịch vụ vệ sinh môi trường số 1 Hà Nội sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện công việc này 1 cách hiệu quả.
Bùn thải là gì?
Bùn thải là một phần sản phẩm cuối cùng của một quá trình xử lý nước thải. Và để xử lý bùn thải sau khi đã xử lý nước thải còn khó khăn, phức tạp bội phần. Bởi hầu hết kim loại nặng lắng đọng trong bùn thải.
Là hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ có thành phần hỗn hợp chứa nhiều tạp chất ô nhiễm, có mùi hôi, cần phải xử lý. Bằng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để làm giảm, loại bỏ, cô lập các yếu tố có hại nhằm đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
Các yếu tố đặc trưng bản chất của bùn thải
+ Tổng lượng chất rắn (Total Solid)
Được tính bằng g/l hoặc % trọng lượng và được xác định bằng cách sấy bùn ở 105ºC cho tới khi trọng lượng không đổi. Đối với bùn lỏng nói chung nó gần với hàm lượng của huyền phù được xác định bởi bộ lọc hoặc bộ lọc trung tâm.
+ Hàm lượng các chất bay hơi (VS- Volatile Solids)
Được tính bằng % trọng lượng TS. Nó được xác định bằng cách hóa khí trong lò từ 550-600ºC.
+ Hàm lượng chất hữu cơ
Đối với bùn hữu cơ ưa nước, nó thường gắn với hàm lượng chất hữu cơ và đặc tính của hàm lượng các chất chứa nitơ. Tất cả bùn cần xử lý trước khi thải ra môi trường, tuy nhiên cũng có thể sử dụng lại. Điều đó phụ thuộc vào sự phân loại bùn cũng như bản chất của bùn đã nêu ở trên.
Các loại bùn thải
Bùn thải bao gồm các loại:
- Bùn thải thoát nước: Là bùn thải phát sinh thường xuyên từ hoạt động khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, quản lý vận hành hệ thống thoát nước.
Tham khảo bài viết : Cách xử lý bùn thải thoát nước đô thị
- Bùn sau xử lý nước thải: Là bùn thải phát sinh từ các trạm/ nhà máy xử lý nước thải tập trung. Từ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp cục ộ của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Bùn sau xử lý cấp nước: Là bùn thải phát sinh từ các trạm/ nhà máy xử lý nước cấp tập trung.
- Bùn nạo vét: Là bùn thải được nạo vét từ sông, kênh, rạch phát sinh không thường xuyên. Trong giai đoạn thực hiện các dự án cải thiện vệ sinh môi trường, các công trình hạ tầng kỹ thuật và giao thông đô thị.
- Bùn đất: Là bùn hữu cơ hoặc vô cơ có thành phần tương đối đồng nhất chủ yếu là đất và cát, không có mùi hôi. Phát sinh từ các hoạt động đào đất, thi công, nạo vét lớp đất mặt, đào cọc móng trong hoạt động xây dựng.
- Theo tính chất bùn thải: Bùn thải được phân làm 2 loại : Bùn thải công nghiệp và bùn sinh học
Bùn thải công nghiệp
Bùn thải công nghiệp là bùn hữu cơ hoặc vô cơ được nạo vét, thu gom từ hệ thống xử lý nước thải tại các khu công nghiệp, công ty, xí nghiệp.
Bùn thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải của các ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Có thể chia bùn thải công nghiệp ra làm 2 nhóm gồm bùn thải vi sinh và bùn thải nguy hại. Trong đó, sức ảnh hưởng của bùn thải nguy hại là nghiêm trọng nhất bởi bản thân nó có chứa các thành phần kim loại nặng.
Bùn thải vi sinh
Đây là tổ hợp của những vi sinh vật, nhưng nhiều nhất vẫn là vi khuẩn, loại bùn thải này phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải ở các khu công nghiệp, xí nghiệp. Bùn vi sinh không đạt chất lượng như bùn vi sinh thừa, bùn vi sinh già, bùn vi sinh non… Loại bùn này không độc hại nên không cần xử lý. Tuy nhiên vẫn phải vận chuyển đi để thay thế bằng bùn vi sinh mới chất lượng.
Bùn được coi là khỏe mạnh thì các màu sắc của bùn hoạt tính lành mạnh là nâu. Nó sẽ có mùi đất. Trong thử nghiệm lắng 30 phút, khối lượng bùn lắng sẽ là 200-300 mL /L. Các SVI sẽ là 80-150. Tuổi bùn cho các hệ thống thông thường sẽ là 3-10 ngày và 15-30 ngày đối với hệ thống sục khí kéo dài.
Bùn thải vi sinh được chia làm 3 loại:
-
Bùn vi sinh hiếu khí: có màu nâu nhạt hơi sáng màu, bùn lơ lửng khi bắt đầu lắng thì bùn có hiện tượng tạo bông bùn. Bùn hoạt tính sau khi tắt sục khí, khuấy trộn thì các bông bùn được hình thành. Các bông bùn do vi sinh kết hợp lại với nhau tại thành 1 khối. Khối này có khối lượng riêng nặng hơn nước nên các bông bùn sẽ lắng xuống dưới. Gọi là bùn vi sinh hiếu khí
-
Bùn vi sinh thiếu khí ( hay bùn vi sinh già ) : được áp dụng dùng cho bể anoxic, có màu nâu sẩm hơn khi đem so sánh cùng loại bùn hiếu khí.
- Bùn vi sinh kỵ khí: được sử dụng trong các bể kỵ khí nhằm xử lý chất thải trong khu vực của bể này. Khi cho bùn kỵ khí vào dụng cụ chứa ở can, chai… Thì sau tầm 1-2 ngày thì những chai cùng can đựng bùn đó sẽ phồng lên. Nếu đốt khí hình thành bởi bùn thì sẽ thấy có ngọn lửa mang màu xanh khá đẹp mắt. Được chia thành 2 dòng: Bùn kỵ khí lơ lửng và bùn dạng hạt
Bùn thải nguy hại
Có chứa các kim loại nặng như: Cu, Mn, Zn, Ni, Cd, Pb, Hg, Se, Al, As… nhất thiết phải được xử lý trước khi thải ra môi trường, nếu không sẽ gây nên hiểm họa cho nhiều thế hệ mai sau.
+ Độc tính của các kim loại nặng:
Cadimi ( Cd): Là kim loại được sử dụng trong công nghiệp luyện kim, chế tạo đồ nhựa, sản xuất pin – ắc quy, công nghiệp mạ sơn, chế biến phân bón, thuốc diệt nấm… Cadimi xâm nhập vào cơ thể người qua con đường hô hấp, thực phẩm, nước gây vàng chân răng, rối loại chức năng gan, thận, loãng xương, thiếu máu, tăng huyết áp, thùng vách ngăn mũi, phá hủy tủy xương, gây ảnh hưởng đến nội tiết, máu, tim mạch, ung thư phổi… gây đau thắt ngực, khó thở
Chì (Pb): Gây độc cho hệ thần kinh, người nhiễm độc chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Khi xâm nhập vào cơ thể chì ít bị đào thải mà bị tích tụ theo thời gian rồi mới gây độc.
Crom (Cr): Tồn tại trong nước với 2 dạng Cr (III), Cr (VI). Cr (III) không độc nhưng Cr (VI) rất độc đối với động thực vật. Đặc biệt là với con người.Với người – Cr (VI) gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi.
Asen (As): Là kim loại có thể tồn tại ở dạng tổng hợp chất vô cơ và hữu cơ. Trong tự nhiên As tồn tại trong các khoáng chất. Nồng độ thấp thì kích thích sinh trưởng, nồng độ cao gây độc cho động thực vật.
Thủy Ngân (Hg): Tính độc phụ thuộc vào dạng hoá học của nó. Thuỷ ngân nguyên tố (ở dạng lỏng) tương đối trơ, không độc. Nhưng thuỷ ngân ở dạng hơi lại rất độc, chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ thường nên nếu hít phải sẽ rất nguy hiểm.
Mangan ( Mn): Là nguyên tố vi lượng, nhu cầu mỗi ngày khoảng 30 -50gm/kg trọng lượng cơ thể. Nếu hàm lượng lớn gây độc cho cơ thể; gây độc với nguyên sinh chất của tế bào, đặc biệt là tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây tổn thương thận, bộ máy tuần hoàn phổi, ngộ độc nặng gây tử vong.
Bùn thải sinh học
Bùn thải sinh học hay còn gọi là bùn thải không nguy hại. Mặc dù không chứa nhiều thành phần gây hại nguy hiểm nhưng cũng gây ra hậu quả xấu đối với sức khỏe và môi trường sống. Có mùi hôi thối song không độc hại. Có thể dùng để sản xuất phân hữu cơ bằng cách cho thêm vôi bột để khử chua; than bùn; cấy vi sinh, dùng chế phẩm EM… để khử mùi sẽ thành phân hữu cơ tổng hợp. Trong đó, bùn thải chiếm 70%. Giá thành rẻ, chất lượng không thua kém các loại phân hữu cơ bán trên thị trường.
Nếu như chất thải công nghiệp nguy hại được phân chia làm 4 loại. Dựa theo độc tố, tính ăn mòn, tính cháy và tính phản ứng thì chất thải công nghiệp không nguy hại cũng được phân chia làm 4 loại.
Tuy nhiên, chất thải công nghiệp không nguy hại lại được phân chia theo hợp chất và thành phần tạo ra chất thải. Cụ thể bùn thải không nguy hại được chia làm 4 loại:
- Loại 1: Chất thải công nghiệp không nguy hại được cấu tạo từ chất hữu cơ như: gạch, đá, thủy tinh, bùn…
- Loại 2: Chất thải công nghiệp không nguy hại chứa kim loại không nguy hại.
- Loại 3: Chất thải công nghiệp không nguy hại chứa các chất vô cơ khó phân hủy như nhựa, kéo dán, giấy…
- Loại 4: Chất thải công nghiệp không nguy hại có chứa kim loại nặng nhưng không lẫn tạp chất như cao su, mùn, tro…
Quy chuẩn bùn thải
Theo thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại thì:
- Bùn thải phải được lưu giữ, thu gom và vận chuyển về địa điểm xử lý tập trung theo quy định
- Việc xử lý và tái sử dụng bùn thải phải tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng bùn thải. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và các quy định vệ bảo vệ môi trường.
- Nghiêm cấm việc trao đổi, mua bản và xả thải bùn thải chưa qua xử lý ra môi trường.
Bùn đất
Bùn đất đã được phân định thành phần, tính chất chủ yếu là đất, cát không có tạp chất ô nhiễm, không có mùi hôi và không tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Thì được xử lý bằng cách bồi đắp cho đất trồng cây hoặc san lấp tại các khu vực đất. Hoặc tận dụng trực tiếp làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, gạch không nung, bê tông, đất sạch tại các địa điểm được phép xử lý theo đúng quy định.
Bùn sau xử lý cấp nước
Bùn sau xử lý nước cấp nếu được các cơ quan chức năng xác định không có tạp chất ô nhiễm. Không có mùi hôi và không tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thì được quản lý tương tự bùn đất.
Bùn thải công nghiệp
Bùn thải phát sinh từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp. Có chứa hàm lượng cao các kim loại nặng như Cu, Cr, As, N,Cd. Đặc biệt là bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của các ngành sản xuất điều chế hóa chất vô cơ, hữu cơ. Xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại, các vật liệu khác và bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu CN. Khu chế xuất có các ngành nghề sản xuất thuộc lĩnh vực nêu trên là chất thải nguy hại . Do đó bùn thải được quản lý, thu gom . Xử lý bởi các đơn vị chức năng có giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Quy định về thu gom, vận chuyển bùn thải
1. Việc thu gom, vận chuyển, trung chuyển bùn thải không được làm rơi vãi
Gây phát tán bụi, mùi hôi và nước rò rỉ ra môi trường theo đúng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Chỉ những tổ chức có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mới được phép thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển bùn thải từ nơi phát sinh về địa điểm xử lý tập trung.
Nghiêm cấm các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể và các tổ chức không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện việc thu gom, vận chuyển bùn thải.
2. Đối với hoạt động nạo vét, thu gom, vận chuyển bùn thải thoát nước
Bùn sau xử lý nước thải từ hệ thống thoát nước và các trạm/nhà máy xử lý nước thải tập trung do nhà nước làm chủ sở hữu. Các đơn vị dịch vụ xử lý là các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển bùn thải từ nơi phát sinh về địa điểm xử lý tập trung.
3. Đối với khối lượng bùn thải, bùn nạo vét phát sinh không thường xuyên
Các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật và giao thông đô thị đang hoặc sẽ khởi công thực hiện. Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu thi công tổ chức thu gom, vận chuyển bùn thải về địa điểm xử lý tập trung theo quy định. Trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà thầu không có năng lực. Thì có thể thuê các đơn vị dịch vụ thu gom vận chuyển nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này để thực hiện dịch vụ.
4. Chuyển giao bùn thải
Việc chuyển giao bùn thải giữa tổ chức, cá nhân làm phát sinh bùn thải cho đơn vị dịch vụ thu gom vận chuyển. Phải được thực hiện bằng hình thức hợp đồng dịch vụ theo đúng quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất thải và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Phương tiện thu gom, vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Các đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển phải đảm bảo trang bị đầy đủ các phương tiện vận chuyển cơ giới đường bộ/đường thủy chuyên dụng. Bồn xe hoặc thùng xe có van khóa. Trên xe ghi dòng chữ “XE THU GOM VẬN CHUYỂN BÙN THẢI”, xe tải có thùng chứa kín đảm bảo không rò rỉ nước và bạt phủ kín hạn chế phát tán mùi khi lưu thông). Được cấp phép lưu hành và chứng nhận kiểm định đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các loại xe chuyên chở chở bù thải:
-
Xe ô tô chở bùn Hino FC: Xe chở bùn có 2 cần nâng quay được, có thể bốc và dỡ thùng chứa rời. Xe chở bùn thích hợp cho việc bốc dỡ các thùng rời có kích thước từ nhỏ đến lớn. Có thể sử dụng để vận chuyển bùn thải, rác thải phế liệu….v.v.
-
Xe xuồng chở bùn IISUZU: Xe chở bùn ISUZU là dòng xe xuồng chở bùn cơ cấu lúc lắc được sản xuất trên nền xe cơ sở ISUZU. Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 FRR90 mới nhất của thương hiệu ISUZU đến từ Nhật Bản hiện nay. Hệ thống chở bùn chuyên dụng cũng được nhập khẩu các linh kiện thủy lực; cũng như vật liệu chế tạo chất lượng đến từ các nước Châu Âu
-
Xe chở bùn có cơ cấu lúc lắc Thaco: Xe xuồng chở bùn Thaco được sản xuất thiết kế tại Việt Nam. Đáp ứng đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Cục đăng kiểm Việt Nam. Xe ô tô chở bùn Thaco là sản phẩm mới, có kích thước nhỏ gọn; đáp ứng đúng theo yêu cầu của nhà đầu tư mua sắm phục vụ vận chuyển bùn trong các đường ngõ nhỏ.
-
Xe chở Bùn Hyundai: Xe chở Bùn Hyundai nhập khẩu chính hãng từ Hyundai Hàn Quốc, xe được bán chính hãng qua đại lý ủy quyền. Được bảo hành theo tiêu chuẩn nhà sản xuất và được bảo hành trên toàn bộ hệ thống đại lý trên toàn quốc.
6. Đảm bảo vận chuyển bùn thải theo đúng thời gian và tuyến đường quy định
Các phương tiện vận chuyển bùn thải, bùn đất phải tuân thủ đúng quy định hiện hành của Thành phố về thời gian và tuyến đường được phép lưu thông. Đối với các công trình trọng điểm, cấp bách theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. Giao Sở Giao thông vận tải xem xét đề xuất thời gian vận chuyển phù hợp để đẩy nhanh tiến độ công
Công ty vận chuyển bùn thải uy tín tại Hà Nội
Công ty Dịch Vụ Vệ Sinh Môi Trường Số 1 tại Hà Nội là một trong những địa chỉ hàng đầu chuyên vận chuyển bùn thải công nghiệp cho nhiều công ty, doanh nghiệp trên địa bàn TP Hà Nội và nhiều tỉnh thành lân cận khác. Ngay từ khi thành lập đến nay, chúng tôi tự hào được nhiều đơn vị lựa chọn để hợp tác lâu dài. Điều quan trọng là mỗi dịch vụ chúng tôi cung cấp đều nhận được những phản hồi tích cực từ phía khách hàng.
Theo đó, sau khi tiếp nhận yêu cầu xử lý & vận chuyển bùn thải công nghiệp từ phía khách hàng. Chúng tôi sẽ đến tận nơi để xác nhận, lấy mẫu phân tích thành phần bùn thải. Từ đó đưa ra phương án xử lý tối ưu nhất.
Quy trình vận chuyển bùn thải của chúng tôi luôn cam kết thực hiện khép kín. Đảm bảo xử lý một cách triệt để, an toàn, không phát sinh bất kỳ vấn đề gì ảnh hưởng đến sự an toàn của môi trường.
Vậy nên nếu doanh nghiệp bạn đang gặp bất kỳ vấn đề gì về vận chuyển bùn thải. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Hotline : 0963.313.181
SĐT bàn: 3.477.477